Realme gần đây đã ra mắt tại Ý chiếc điện thoại thông minh đầu tiên thuộc thế hệ thứ mười của Number Series: Realme 10 (phiên bản 4G). Chúng tôi cũng có nó xem xét giải thích tất cả những lợi thế và bất lợi. Nhưng nó có thực sự là một bản nâng cấp tốt so với mô hình trước đó? Câu trả lời theo như chúng tôi quan tâm là không. Đó là một trường hợp tò mò, nhưng Realme 9 4G đại diện cho một sự thay thế tốt hơn so với người mới.
Và chúng ta không chỉ nói về mức giá bị mất giá nhiều nhất do Realme 9 4G ra mắt lâu nhất mà còn về thông số kỹ thuật. Bạn chỉ cần nhìn vào bảng dưới đây là có thể nhận ra điều đó, còn nếu bạn không phải là chuyên gia, chúng tôi sẽ giải thích cho bạn ngay sau đây.
Realme 9 vs Realme 10: so sánh bảng kỹ thuật
điện thoại thông minh | Realm 9 4G | Realm 10 4G |
Thiết kế | ![]() | ![]() |
Kích thước và trọng lượng | 160.2 x 73.3 x 8 mm / 178 gam | 159.9 x 73.3 x 8 mm / 178 gam |
Giao diện | 6,4″ AMOLED Full HD+ (1080 x 2400p) 90Hz, 1.000 nit | 6,4″ AMOLED Full HD+ (1080 x 2400p) 90Hz, 1.000 nit |
Bộ xử lý | Qualcomm Snapdragon 680, octa-core 2,4 GHz | MediaTek Helio G99, 2.2 nhân XNUMX GHz |
trí nhớ | RAM 6/8 GB + 128 GB UFS 2.2 | RAM 8 GB + 128 GB UFS 2.2 |
Phần mềm | Giao diện người dùng Android 12 + Realme 3.0 | Giao diện người dùng Android 12 + Realme 3.0 |
Connettività | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Bluetooth 5.1, GPS, USB-C 2.0,OTG | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Bluetooth 5.3, GPS, USB-C 2.0,OTG |
máy chụp ảnh | Bộ ba 108 + 8 + 2 MP, f/1.8 + f/2.2 + f/2.4 (chính + rộng + macro) Mặt trước 16 MP f / 2.5 | Kép 50 + 2 MP, f/1.8 + f/2.4 (chính + macro) Mặt trước 16 MP f / 2.5 |
ắc quy | 5000 mAh với sạc nhanh ở 33W | 5000 mAh với sạc nhanh ở 33W |
Bảng giá) | từ € 279,99 | 279,99 € |
Trước hết, hai điện thoại thông minh có cùng màn hình AMOLED ở 90Hz. Chỉ có một sự khác biệt giữa hai bảng: trên 9 đầu đọc dấu vân tay được tích hợp vào màn hình (giải pháp tốt hơn nhiều để thuận tiện), trong khi trên 10, nó được đặt ở bên cạnh nút nguồn.
Realme 10 có bộ xử lý mạnh hơn nhiều: MediaTek Helio G99, tuy nhiên vi xử lý Snapdragon 680 có mặt trên phiên bản tiền nhiệm vẫn thuộc phân khúc tầm trung và không hề tỏ ra gây thất vọng. Có thể mua hai thiết bị trong cùng một cấu hình bộ nhớ: họ cung cấp tới 8GB RAM và 128GB của không gian lưu trữ. Và để làm cho lần xuất hiện mới nhất trở nên hấp dẫn hơn, thậm chí không có phần mềm, vì điều đó cả hai đều xuất hiện trên thị trường với Android 12 và Realme UI 3.0, cả hai sẽ nhận được hai bản cập nhật lớn và 3 bản vá bảo mật.
Il lĩnh vực nhiếp ảnh tốt nhất đó là của Realme 9 4G, tự hào có ba camera sau 108 + 8 + 2 MP. Nó không chỉ có cảm biến chính tốt hơn so với cảm biến 50 MP trên Realme 10 mà còn có ống kính góc rộng, không có trên model mới mà thay vào đó chỉ có cảm biến độ sâu 2 Megapixel. Pin là như nhau, với Dung lượng 5000 mAh và sạc nhanh 33W. 10 có thiết kế nguyên bản và hấp dẫn hơn, nhưng người tiền nhiệm của nó thì không có gì xấu.
Vì vậy, Realme 9 4G cung cấp lĩnh vực chụp ảnh tốt hơn và đầu đọc dấu vân tay trong màn hình không có trên model kia, trong khi thứ duy nhất mà 10 có hơn về mặt kỹ thuật là bộ xử lý mạnh hơn một chút. Trong tất cả những điều này, có thể tìm thấy Realme 9 4G tại giá thấp hơn: phiên bản 8/128 GB hiện có giá 234,99 euro trên Amazon, trong khi phiên bản 10 có giá 249,99 euro từ Unieuro.